KAWASAKI ZH2
Một bản hòa âm của Supernaked cùng Supercharger. ZH2 là giải pháp cho những biker nặng đô, khi cảm thấy chỉ động cơ 4 xylanh thôi là chưa đủ.
Một bản hòa âm của Supernaked cùng Supercharger. ZH2 là giải pháp cho những biker nặng đô, khi cảm thấy chỉ động cơ 4 xylanh thôi là chưa đủ.
Kawasaki lần đầu tiên tiết lộ ý định tạo ra một loạt xe máy bốn xi-lanh tăng áp vào năm 2013, khi động cơ H2 nguyên mẫu là tâm điểm tại Triển lãm Motor Tokyo. Một năm sau, siêu mô tô Ninja H2 và người anh em H2R chỉ dành cho đường đua đã được ra mắt với công suất 310 mã lực. Vào cuối năm 2015, Kawasaki đã hé lộ những gợi ý về các mẫu xe naked bike supercharger bằng cách công bố bản vẽ của "SC-01 Spirit Charger" và "SC-02 Soul Charger". Hãng cũng giới thiệu Động cơ siêu nạp cân bằng mới bắt nguồn từ thiết kế của H2 nhưng tập trung ít hơn vào công suất và nhiều hơn vào mô-men xoắn. Vào năm 2018, Động cơ siêu nạp cân bằng đã được áp dụng vào dòng xe Sport-Touring H2 SX mới, một chiếc xe có thể nói là lấy nguyên mẫu từ bản thiết kế SC-01. Cuối cùng, vào năm 2020, Supernaked ZH2 đã được ra mắt, lấy cảm hứng từ bản thiết kế SC-02 Soul Charger.
Kawasaki ZH2 thừa hưởng kiểu dáng naked bike từ dòng Z-Series của Kawasaki và kết hợp với sức mạnh kinh hoàng của Ninja H2. Nằm trong khung lưới mắt cáo Trellis là động cơ bốn xi-lanh 998cc Supercharger sẵn sàng thống trị đường phố và đường đua với sức mạnh tuyệt vời. Xe cũng được trang bị những phụ tùng và công nghệ hỗ trợ người lái tiên tiến nhất, biến ZH2 trở thành một kẻ săn mồi hung tợn!
Dù đây là chiếc xe duy nhất có sự kết hợp giữa động cơ siêu nạp và máy naked, những chiếc motor khác có khả năng cạnh tranh cùng Kawasaki ZH2 bao gồm Yamaha MT-10, Ducati Streetfighter và MV Augusta Brutale 1000 RR.
Điểm thu hút chính của ZH2 chắc chắn là bộ siêu nạp, quay ở tốc độ 110.000 vòng/phút và đẩy nhiều không khí hơn vào động cơ bốn xylanh 998cc. Về cơ bản, điều đó có nghĩa là nó hoạt động giống như một động cơ có dung tích lớn hơn. Theo thông số kỹ thuật của hãng, bộ động cơ siêu nạp này tạo ra công suất 200 PS tại 11.000 rpm, và mô-men xoắn cực đại đạt 137 N.m tại 8.500 rpm.
Khi trải nghiệm ZH2 cho tạp chí Cycle World, Doug Toland cho biết: “ZH2 có mô-men xoắn nhanh như điện bắt đầu từ vòng tua 2.000 rpm và tăng thêm 20 mã lực với mỗi 1.000 rpm.”
Khung thép Trellis đạng lưới mắt cáo được sử dụng trên ZH2 được Kawasaki nghiên cứu và phát triển riêng biệt chỉ dành cho dòng xe này. Điều này đã giúp cho xe đạt được sự ổn định rất tốt dù mang trong mình rất nhiều sức mạnh. Hệ thống treo bao gồm phuộc upside-down Showa SFF-BP đường kính ø43 mm và hệ thống giảm sóc sau Uni-trak thế hệ mới.
ZH2 sử dụng phanh Brembo Stylema monobloc, 4 pít-tông đối xứng, đĩa phanh đường kính ø320 mm tương tự như trên dòng H2, được hỗ trợ bởi hệ thống chống bó cứng phanh KIBS của Kawasaki. Hệ thống này theo dõi áp suất dầu phanh, tốc độ bánh xe, vị trí bướm ga, vị trí ly hợp và hộp số để tối ưu hóa mức độ phanh được cung cấp, hạn chế độ nâng bánh sau và giúp ABS can thiệp mượt mà hơn.
Như thường thấy trên các dòng motor cao cấp, ZH2 cũng được trang bị những công nghệ hỗ trợ người lái tối tân nhất để giúp “thuần hóa” xe dễ dàng và an toàn hơn. Nhiều chế độ lái được cài đặt sẵn, kết hợp với IMU 5 trục hỗ trợ kiểm soát lực kéo, độ nghiêng của xe. Kiểm soát khởi động Launch Control cũng được tích hợp. Quickshifter 2 chiều lên xuống giúp việc lên/xuống số mượt mà và không cần cắt côn. Kết nối điện thoại thông minh qua Bluetooth cho phép truy cập vào ứng dụng Rideology để ghi lại nhiều dữ liệu về xe khác nhau.
ZH2 đang được bán với mức giá niêm yết là 789.300.000 VND.
Giá đã bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm phí lăn bánh, chưa trừ các chương trình ưu đãi của đại lý.
SỨC MẠNH
Công suất cực đại | 147,1 kW {200 PS} / 11.000 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 137,0 Nm {14,0 kgfm} / 8.500 rpm |
Loại động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích động cơ | 998 cm³ |
Kích thước và hành trình | 76,0 x 55,0 mm |
Tỉ số nén | 11,2:1 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điên tử |
HT đánh lửa | Kỹ thuật số |
HT khởi động | Khởi động điện |
HT bôi trơn | Bôi trơn cưỡng bức |
Hộp số | 6 cấp |
Tỉ số truyền chính | 1,480 (74/50) |
Tỉ số truyền 1st | 3,077 (40/13) |
Tỉ số truyền 2nd | 2,471 (42/17) |
Tỉ số truyền 3rd | 2,045 (45/22) |
Tỉ số truyền 4th | 1,727 (38/22) |
Tỉ số truyền 5th | 1,524 (32/21) |
Tỉ số truyền 6th | 1,348 (31/23) |
Tỉ số truyền cuối | 2,556 (46/18) |
Ly hợp | Đa đĩa ướt |
HT truyền động | Chain |
HIỆU NĂNG
Loại khung | Dạng Trellis, thép chịu lực cao |
Hệ thống giảm xóc trước | Hành trình ngược ø43 mm kiểm soát bằng công nghệ KECS |
Hệ thống giảm xóc sau | Uni Trak thế hệ mới, được kiểm soát bằng công nghệ KECS |
Hành trình phuộc trước | 120 mm |
Hành trình phuộc sau | 134 mm |
Góc Caster | 24,9° |
Đường mòn | 104 mm |
Góc lái (trái /phải) | 29° / 29° |
Lốp trước | 120/70ZR17M/C (58W) |
Lốp sau | 190/55ZR17M/C (75W) |
Phanh trước | Brembo Stylema monobloc, 4 pít-tông đối xứng. Đĩa đôi ø320 mm |
Kích thước trước | ø294 mm |
Phanh sau | Đĩa đơn ø260 mm |
Kích thước sau | ø226 mm |
CHI TIẾT
Kích thước | 2.085 x 815 x 1.130 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.455 mm |
Độ cao gầm xe | 140 mm |
Chiều cao yên | 830 mm |
Trọng lượng | 240 kg |
Dung tích bình xăng | 19 lít |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 7.6 l/100km |
Bảo hành | 2 năm |
Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn vat lieu chong tham