KAWASAKI Z1000 ABS
Siêu cọp Z1000 – Một tượng đài trong làng PKL. Kawasaki Z1000 đã đi vào biểu tượng một thời của những anh em đam mê motor tại Việt Nam.
Siêu cọp Z1000 – Một tượng đài trong làng PKL. Kawasaki Z1000 đã đi vào biểu tượng một thời của những anh em đam mê motor tại Việt Nam.
Với một thiết kế làm siêu lòng tất cả những ai mê hay không mê xe, một âm thanh động cơ và tiếng pô đi thẳng vào lòng người, Z1000 thu hút mọi ánh nhìn mỗi khi được xuất hiện trên đường phố. Từ những ngày đầu khi vẫn còn rất ít xe PKL chạy trên đường, bên cạnh những dòng xe cũng rất được ưa chuộng như là Z300 hay Z800, có lẽ chính Z1000 là mẫu xe đã mang lại tên tuổi nhất cho hãng xe Kawasaki tại thị trường Việt Nam.
Thiết kế chính là một điểm nhấn đặc sắc nhất của chiếc Z1000. Mẫu xe này chính là khởi đầu của “Sugomi” – ngôn ngữ thiết kế đang được Kawasaki áp dụng cho tất cả những mẫu xe Naked bike (Z-Series) của hãng này từ năm 2014.
Có thể bạn chưa hiểu rõ “Sugomi” cụ thể là gì? “Sugomi” không hẳn là một khái niệm. Hãy nhìn vào chiếc Z1000, và tất cả những mẫu xe Z của Kawasaki ta có thể thấy: một cảm giác hung dữ, như một con thú săn chuẩn bị vồ mồi.
Thoạt nhìn, chiếc Kawasaki Z1000 hơi to hơn ở phần đầu xe, với phần bình xăng gân guốc nhô cao lên và phần đầu đèn lớn, thiết kế cân xứng như cặp mắt của loài thú săn mồi. Tuy nhiên nếu đã nhìn thấy Z1000 chạy trên đường thì lại thấy tổng thể xe vô cùng cân đối – vì lốp sau cỡ lớn vành 19 đã cân bằng lại tổng thể của xe.
Trái tim của Z1000 là bộ động cơ 4 xylanh thẳng hàng DOHC 1043cc. Bộ động cơ đạt công suất tối đa 142 PS tại 10.000 rpm, mômen xoắn cực đại đạt 111 Nm tại 7.300 rpm. Có thể nói Z1000 là một con quái thú thực sự, những cú vặn ga đều mang đến sự phấn khích, đặc biệt ở những dải vòng tour đầu và giữa.
Kawasaki Z1000 là một trong những dòng xe hiếm hoi trong phân khúc 1000cc mà anh em mê xe có thể trải nghiệm được một bộ động cơ mạnh mẽ theo cách thuần khiết nhất. Vì sao lại là thuần khiết? Vì động cơ của Z1000 không hề bị kiềm chế bởi bất kỳ yếu tố nào. Những công nghệ để kiểm soát chiếc xe như ride-by-wire, van tiết lưu kép, traction control, launch control v…v… đều được lược bỏ để rider có một trải nghiệm “trần trụi” nhất với chiếc Z1000 này.
Kawasaki Z1000 sử dụng hệ thống khung nhôm đôi giúp làm giảm trọng lượng của xe. Cặp phuộc trước là cặp phuộc Upside-down Showa đường kính ø41mm, có thể điều chỉnh độ nén, độ đàn hồi và hành trình lò xo phuộc. Cặp phuộc trước này được đánh giá là vừa đủ êm ái để sử dụng đi xe trong thành phố, và cũng đủ độ cứng để đi trên đường trường một cách mượt mà. Phuộc sau là phuộc monoshock liên kết ngang, có thể điều chỉnh độ đàn hồi và tải trước lò xo.
Như đã đề cập ở trên, Z1000 không được trang bị các công nghệ hỗ trợ người lái. Kawasaki là một chiếc xe hướng tới cảm giác lái chân thực, cho những anh em thích trải nghiệm động cơ mạnh mẽ. Để lái xe an toàn hơn, Kawasaki vẫn trang bị cho Z1000 hệ thống chống bó cứng phanh ABS và bộ nồi trượt slipper clutch.
Ngoài Z1000 phiên bản tiêu chuẩn, Kawasaki còn cho ra mắt phiên bản Z1000R, với màu sắc mới và nâng cấp về hệ thống phanh, phuộc so với phiên bản tiêu chuẩn.
Cùm phanh trước Brembo M50 trên Z1000R
Phuộc sau Ohlin S46 trên Z1000R
Hệ thống phanh trước trên Z1000R sử dụng cùm phanh Brembo M50 cao cấp cùng đĩa phanh đôi Brembo giúp tăng hiệu quả phanh. Phuộc sau được nâng cấp sử dụng phuộc Ohlin S46 với bình dầu rời, có thể điều chỉnh độ hồi, tải trọng lò xo phuộc.
Z1000 VÀ Z1000R CÓ GIÁ BAO NHIÊU?
Z1000 đang được bán với mức giá niêm yết là 436.400.000 VND. Phiên bản Z1000R thì có mức giá niêm yết là 514.600.000 VND.
Giá đã bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm phí lăn bánh, chưa trừ các chương trình ưu đãi của đại lý.
Kawasaki Z1000 và Z1000R được bảo hành 2 năm theo tiêu chuẩn của hãng.
Cập nhật chương trình khuyến mại mới nhất của xe Z1000 và Z1000R tại đây.
Hoặc bấm vào đây và để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về Kawasaki Z1000 và Z1000R!
SỨC MẠNH
Công suất cực đại | 104,5 kW {142 PS} / 10.000 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 111,0 Nm {11,3 kgfm} / 7.300 rpm |
Loại động cơ | 4 thì, 4 xy-lanh, DOHC, W/C |
Dung tích động cơ | 1.043 cm³ |
Kích thước và hành trình | 77,0 x 56,0 mm |
Tỉ số nén | 11,8:1 |
HT đánh lửa | B&C (TCBI EL. ADV. D.) |
HT khởi động | Khởi động điện |
HT bôi trơn | Bôi trơn cưỡng bức |
Hộp số | Hộp số 6 cấp |
Tỉ số truyền chính | 1,627 (83 /51) |
Tỉ số truyền 1st | 2.600 (39 /15) |
Tỉ số truyền 2nd | 1,950 (39 /20) |
Tỉ số truyền 3rd | 1,600 (24 /15) |
Tỉ số truyền 4th | 1,389 (25 /18) |
Tỉ số truyền 5th | 1,238 (26 /21) |
Tỉ số truyền 6th | 1,107 (31 /28) |
Tỉ số truyền cuối | 2,867 (43 /15) |
Ly hợp | Đa đĩa ướt |
HT truyền động | Xích |
HIỆU NĂNG
Loại khung | Khung nhôm đôi |
Hệ thống giảm xóc trước | Giảm xóc ống lồng (Hành trình ngược) đường kính ø41 mm, với khả năng điều chỉnh Độ nén – Độ đàn hồi – Hành trình lò xo phuộc |
Hệ thống giảm xóc sau | Dạng liên kết ngang, có thể điều chỉnh Độ hồi – Tải trọng lò xo phuộc |
Hành trình phuộc trước | 120 mm |
Hành trình phuộc sau | 135 mm |
Góc Caster | 24,5° |
Đường mòn | 101 mm |
Góc lái (trái /phải) | 29° / 29° |
Lốp trước | 120 /70ZR17M /C (58W) |
Lốp sau | 190 /50ZR17M /C (73W) |
Phanh trước | Đĩa đôi |
Kích thước trước | 277 mm |
Phanh sau | Đĩa đơn |
Kích thước sau | 214 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.435 mm |
CHI TIẾT
Kích thước | 2.045 x 790 x 1.055 mm |
Độ cao gầm xe | 125 mm |
Chiều cao yên | 815 mm |
Trọng lượng* | 221 kg |
Dung tích bình xăng | 17 lít |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5,4 L/100km |
Bảo hành | 24 tháng |
HT Nhiên liệu | Phun xăng |
Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn vat lieu chong tham